Phê duyệt giá dịch xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn
Theo đó phạm vi áp dụng bao gồm các phường: Đống Đa, Ghềnh Ráng, Hải Cảng, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Lý Thường Kiệt, Ngô Mây, Nguyễn Văn Cừ, Nhơn Bình, Nhơn Phú, Quang Trung, Thị Nại, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân. Trong đó, không bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong Khu kinh tế Nhơn Hội, Khu công nghiệp Phú Tài, Khu công nghiệp Long Mỹ và các doanh nghiệp hoạt động trong các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Quy Nhơn đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Nhà máy xử lý nước thải Nhơn Bình, Tp Quy Nhơn |
Đối tượng thu giá dịch vụ là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn 16 phường thuộc thành phố Quy Nhơn hoặc không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung nhưng có nước thải xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Mức thu giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (gọi tắt là dịch vụ thoát nước):
STT | Nội dung | Đơn giá dịch vụ thoát nước (chưa bao gồm thuế GTGT) (đồng/m3) | ||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
1 | Hộ dân cư | 2.384 | 2.620 | 2.780 |
2 | Cơ quan hành chính sự nghiệp | 5.383 | 5.916 | 6.277 |
3 | Hoạt động sản xuất vật chất | 7.921 | 8.705 | 9.237 |
4 | Hoạt động kinh doanh, dịch vụ | 9.498 | 10.438 | 11.075 |
Đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã thực hiện xử lý nước thải đạt chuẩn xả thải ra môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Quy Nhơn thì chỉ tính chi phí vận hành hệ thống thoát nước với mức thu giá dịch vụ bằng 71% của đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải nêu trên, cụ thể:
STT | Nội dung | Đơn giá dịch vụ thoát nước (chưa bao gồm thuế GTGT) (đồng/m3) | ||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
1 | Hộ dân cư | 1.693 | 1.860 | 1.974 |
2 | Cơ quan hành chính sự nghiệp | 3.822 | 4.201 | 4.457 |
3 | Hoạt động sản xuất vật chất | 5.624 | 6.181 | 6.558 |
4 | Hoạt động kinh doanh, dịch vụ | 6.743 | 7.411 | 7.863 |
Mức thuế giá trị gia tăng (VAT) thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã thực hiện xử lý nước thải đạt chuẩn xả thải ra môi trường và xả nước thải ra nguồn tiếp nhận (không đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực) thì thực hiện việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có.
Quy định cách xác định khối lượng nước thải cụ thể:
Đối với nước thải sinh hoạt: Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước; Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định bằng 4m3/người/tháng
Đối với các loại nước thải khác: Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước; hoặc thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải…
Trong tổ chức thực hiện, UBND tỉnh giao các Sở: Xây dựng, Tài chính phối hợp hướng dẫn thu và quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn theo phương án giá đã được phê duyệt theo quy định.
UBND thành phố Quy Nhơn chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng mở rộng mạng lưới thu gom nước thải, từng bước phủ kín dịch vụ thoát nước trên địa bàn các phường thuộc thành phố Quy Nhơn.
Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định, Đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước thành phố Quy Nhơn tổ chức thu tiền giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn theo phương án giá đã được phê duyệt và được hưởng chi phí dịch vụ thu theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2023 và thay thế Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 và Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh.