Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

05/06/2023 09:00 Giá sản phẩm/hàng hóa CNMT
Ngày 31/5/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 34/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Thông tư số 34/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan nhà nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao thực hiện thẩm định cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định pháp luật là tổ chức thu phí.

Trong đó, mức thu phí được xác định:

Mức thu phí thẩm định cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được xác định theo công thức sau:

Mức thu phí = Chi phí thẩm định x K x M

Trong đó:

- Chi phí thẩm định: 42.000.000 đồng (Mức chi phí tối thiểu thực hiện đánh giá hồ sơ, kiểm tra thực tế tại tổ chức và họp Hội đồng thẩm định một hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường).

- K: Hệ số vị trí địa lý theo khu vực của tổ chức đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

- M: Hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi trường đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận.

Mức thu phí thẩm định cụ thể như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

M

K

Dưới 16 thông số

(M = 1,0)

Từ 16 đến 30 thông số

(M = 1,2)

Từ 31 đến 45 thông số

(M = 1,4)

Từ 46 đến 60 thông số

(M = 1,6)

Trên 60 thông số

(M = 1,8)

Đồng bằng sông Hồng (K = 1,0)

42.000

50.400

58.800

67.200

75.600

Trung du và miền núi phía Bắc (K= 1,1)

46.200

55.440

64.680

73.920

83.160

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (K = 1,2)

50.400

60.480

70.560

80.640

90.720

Tây Nguyên (K = 1,3)

54.600

65.520

76.440

87.360

98.280

Nam Bộ (K= 1,4)

58.800

70.560

82.080

94.080

105.840

Về quản lý, sử dụng phí:

Tổ chức thu phí phải nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí nộp ngân sách trung ương). Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại 60% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 40% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí nộp ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Hệ số vị trí địa lý theo khu vực:

Số TT

Khu vực địa lý

Các tỉnh/thành phố thuộc khu vực

Hệ số K

1

Đồng bằng sông Hồng (gồm 10 địa phương)

Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

1,0

2

Trung du và miền núi phía Bắc (gồm 15 địa phương)

Hà Giang, Bắc Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái Nguyên.

1,1

3

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (gồm 14 địa phương)

Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

1,2

4

Tây Nguyên (gồm 5 địa phương)

Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

1,3

5

Nam Bộ (gồm 19 địa phương)

Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.

1,4

Nguyễn Đức Trọng
Xin chờ trong giây lát...

Phân loại chất thải sinh hoạt: Khó khăn từ thực tiễn

Phiên bản di động