Nhà máy điện Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4

Bài 2: Công trình thu gom và xử lý nước thải của Dự án

20/05/2020 13:50 Công nghệ, thiết bị
Theo kế hoạch, Dự án nhiệt điện Nhơn Trạch 3 và 4 tại Khu công nghiệp Ông Kèo thuộc xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai sẽ được đưa vào vận hành trong giai đoạn 2022 – 2023, với tổng công suất từ 1.300 MW - 1.760 MW.
Bài 1: Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ Dự án
bai 2 cong trinh thu gom va xu ly nuoc thai cua du an
Toàn bộ nước thải phát sinh của Dự án được thu gom và xử lý sơ bộ, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh môi trường.

Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng, nước thải sinh hoạt lắp đặt khoảng 6 đến 10 nhà vệ sinh di động để thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh; phối hợp với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý theo quy định. Nước thải vệ sinh máy móc, phương tiện dẫn thu vào hệ thống mương dẫn; nước thải thi công sau khi tách dầu → hệ thống mương thoát nước của KCN Ông Kèo. Nước mưa chảy tràn trong khuôn viên Dự án → đường rãnh → lắng sơ bộ bằng hố ga → hệ thống thoát nước mưa của KCN Ông Kèo.

Trong giai đoạn vận hành thử nghiệm và giai đoạn hoạt động, nước lấy và xả nước thải làm mát áp dụng công nghệ làm mát kiểu trực lưu với lưu lượng nước làm mát khoảng 36 m 3 /s. Lưu đồ của nước lấy và xả nước thải làm mát: nước làm mát được lấy từ sông Đồng Tranh → kênh hở → ống thép → trao đổi nhiệt ở bình ngưng → ống thép → hố siphon → cống hộp → hố chuyển tiếp → đường ống thép ngầm → thải ra sông Lòng Tàu. Đường kính ống thép dẫn nước làm mát 2 x 3 m và đường kính ống thép xả nước thải làm mát 2 x 3,2 m. Bố trí bộ đo tự động liên tục nồng độ Clo dư trong nước làm mát; bộ đo này được thiết kế liên động với các bơm định lượng châm Clo đầu vào.

Đối với nước thải sinh hoạt và công nghiệp từ nhà máy, quy trình hệ thống thu gom, công nghệ xử lý sơ bộ nước thải của 8 Dự án: Nước thải sinh hoạt → xử lý sơ bộ ở bể tự hoại → bơm đến bể chứa nước thải thường xuyên → điểm đấu nối nước thải của KCN Ông Kèo → hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Ông Kèo. Nước thải công nghiệp: Nước thải nhiễm hóa chất → bể chứa nước thải thường xuyên → điều chỉnh pH trên đường ống → điểm đấu nối nước thải của KCN Ông Kèo → hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Ông Kèo. Nước thải nhiễm dầu → xử lý sơ bộ ở thiết bị phân ly dầu → bể chứa nước thải thường xuyên → điều chỉnh pH trên đường ống → điểm đấu nối nước thải của KCN Ông Kèo → hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Ông Kèo. Nước thải từ duy tu, bảo dưỡng định kỳ: nước thải từ xả lò thu hồi nhiệt → bể chứa nước thải không thường xuyên → bể chứa nước thải thường xuyên → điều chỉnh pH trên đường ống → điểm đấu nối nước thải của KCN Ông Kèo → hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Ông Kèo. Hệ thống thu gom và xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt và công nghiệp công suất khoảng 92 m 3 /h, bao gồm các thiết bị chính như sau: Bể chứa nước thải thường xuyên thể tích khoảng 720 m3; Bể chứa nước thải không thường xuyên thể tích khoảng 900 m3; Hệ thống phân ly dầu, cấu hình 2 x 100%, công suất khoảng 22,5 m3 /h; Hệ thống các bơm chuyển nước thải có cấu hình 2 x 100%; Hệ thống thu gom và vận chuyển nước thải đến điểm đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Ông Kèo. Chế độ vận hành liên tục.

Đối với nước thải sinh hoạt từ khu quản lý vận hành, quy trình hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt: nước thải sinh hoạt → xử lý sơ bộ ở bể tự hoại → hố thu gom → cụm xử lý nước thải sinh học → hệ thống thoát nước của khu vực. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt có công suất khoảng 4,6 m3 /h, bao gồm các thiết bị chính như sau: Các bể tự hoại bên dưới các nhà vệ sinh, cấu hình 1 x 100%. Cụm xử lý sinh học nước thải gồm các ngăn sau: Ngăn điều hòa, công suất khoảng 4,6 m3 /h, cấu hình 1 x 100%. Ngăn thiếu khí, công suất khoảng 4,6 m3 /h, cấu hình 1x100%. Ngăn hiếu khí, công suất khoảng 4,6 m3 /h, cấu hình 1 x 100%. Ngăn lắng, công suất khoảng 4,6 m3 /h, cấu hình 1 x 100%. Ngăn khử trùng và chứa nước thải sau xử lý, công suất khoảng 4,6 m3 /h, cấu hình 1 x 100%. Bơm chuyển nước thải sau xử lý, lưu lượng khoảng 4,6 m3 /h, cấu hình 2 x 100%. Chế độ vận hành liên tục.

Toàn bộ nước thải phát sinh của Dự án được thu gom và xử lý sơ bộ, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh môi trường và đáp ứng điều kiện tiếp nhận của KCN Ông Kèo để tiếp tục xử lý theo quy định; riêng nước thải sinh hoạt từ khu quản lý vận hành được thu gom và xử lý bảo đảm đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT (cột A và hệ số K = 1,0) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Chất lượng nước thải làm mát xả ra sông Lòng Tàu có các thông số tương đương như các thông số đầu vào của nước lấy từ sông Đồng Tranh, riêng thông số nhiệt độ ≤ 400C và thông số Clo dư ≤ 1,0 mg/l.

Chủ đầu tư phải lắp đặt và vận hành hệ thống quan trắc tự động liên tục nước thải làm mát với các thông số lưu lượng, nhiệt độ, Clo dư trước khi xả ra môi trường tiếp nhận theo quy định; truyền trực tiếp dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai theo các quy định.

Thu Vân
Xin chờ trong giây lát...

Chương trình Diễn đàn kinh tế xanh vì một quốc gia phát triển bền vững

Phiên bản di động