Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Tháo gỡ vướng mắc trong chuyển đổi phương tiện thu gom, vận chuyển rác |
Không thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với hộ gia đình thuộc diện nghèo. |
Quy định áp dụng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển trong phạm vi quản lý của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3 của Quyết định đã quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), cụ thể như sau:
Số TT | Đối tượng | Đơn vị tính | Giá tối đa |
---|---|---|---|
1 | Hộ mua bán khu vực chợ | đồng/hộ/ngày | 2.000 |
2 | Hộ gia đình, cá nhân không sản xuất kinh doanh, mua bán | ||
a | Thuộc phường, thị trấn | đồng/hộ/tháng | 19.000 |
b | Thuộc xã (đối với khu vực có dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt) | 15.000 | |
3 | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (trừ đối tượng được quy định tại mục 1 và 2 khoản 1 Điều này) | ||
a | Lượng rác ít hơn 250 kg/tháng (ít hơn 0,5 m3/tháng) | ||
- | Thành phố Sóc Trăng | đồng/tháng | 49.000 |
- | Các địa bàn còn lại | 24.000 | |
b | Lượng rác thải sinh hoạt bằng 250 kg/tháng đến ít hơn 500 kg/tháng (bằng 0,5 m3/tháng đến ít hơn 01 m3/tháng): | ||
- | Thành phố Sóc Trăng | đồng/tháng | 97.000 |
- | Các địa bàn còn lại | 47.000 | |
c | Lượng rác bằng hoặc lớn hơn 500 kg/tháng (bằng hoặc lớn hơn 01 m3/tháng): | ||
- | Thành phố Sóc Trăng | đồng/m3 | 193.000 |
- | Các địa bàn còn lại | 94.000 | |
4 | Hộ gia đình thuộc diện nghèo được cấp sổ hộ nghèo | Không thu |
*Ghi chú: Đơn vị tính: 1m3 rác = 0,50 tấn rác.
Đối với trường học, nhà trẻ: Trong thời gian nghỉ hè, nếu không phát sinh rác thải sinh hoạt sẽ không thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
Cơ chế thu, nộp, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt: Căn cứ số lượng đối tượng, khoảng cách từ nơi phát sinh rác thải sinh hoạt đến điểm xử lý, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và không được vượt quá mức giá tối đa quy định. Việc thu tiền sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định. Riêng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải có hợp đồng giữa Đơn vị thu gom, vận chuyển với Chủ nguồn thải và Chủ nguồn thải phải thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ. Nguồn thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được để lại sử dụng cho mục đích duy trì công tác thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố và giảm trừ phần ngân sách nhà nước cấp bù thanh toán chi phí xử lý chất thải rắn.
Tin mới
Kế hoạch chuyển đổi công nghệ lạnh xanh và môi chất lạnh tự nhiên đối với phân ngành lạnh gia dụng và bán lẻ trong chuỗi lạnh thực phẩm tại Việt Nam
Nghiên cứu thị trường và tình hình sử dụng thiết bị và môi chất lạnh của phân ngành lạnh gia dụng và bán lẻ trong chuỗi lạnh thực phẩm tại Việt Nam
Tin khác
Vinh danh nhiều tổ chức, cá nhân trong Diễn đàn Kinh tế xanh vì một Quốc gia phát triển bền vững năm 2024
Sáng ngày 08/12, tại Trung tâm Hội nghị Quốc tế - Hà Nội, Hiệp hội Công nghiệp môi trường Việt Nam tổ chức chương trình “ Diễn đàn Kinh tế xanh vì một Quốc gia phát triển bền vững năm 2024 ”, đây là sự kiện được Hiệp hội tổ chức mang tính thường niên trên phạm vi toàn quốc.