Dự án Đầu tư điều chỉnh nâng công suất khai thác nước khoáng tại lỗ khoan G2 thị trấn Như Quỳnh
Bài 1: Những quy trình công nghệ khai thác, đóng gói
Hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu nano thân thiện môi trường |
Chủ đầu tư áp dụng dây chuyền đóng chai Sidel (sản xuất bình <2L), công suất 25.000 L/giờ. |
Về phạm vi, quy mô, công suất, Dự án có vị trí địa lý (theo VN2000, kinh tuyến 1050 , múi chiếu 60 ) là: X(m) = 2321248; tại Y(m) = 601697 tại thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên (từ 1.560 m3 /ngày lên 1.920 m3 /ngày), có độ sâu 78m, đường kính lỗ khoan là 500/390 mm. Miệng lỗ khoan nằm ở cốt cao độ +0,5m và độ cao miệng lỗ khoan so với mực nước biển là +5m. Bên trong lỗ khoan G2 được chống ống inox hình trụ.
Các hạng mục công trình bổ sung, gồm: Nâng công suất khai thác nước khoáng tại lỗ khoan G2 bằng việc thay thế máy bơm hiện hữu Grundfos SP77 (Đan Mạch) có công suất cực đại khoảng 77 m3 /h bằng máy bơm Grundfos SP95 có công suất cực đại khoảng 95 m3 /h.
Các hạng mục công trình vận hành sau đầu tư bổ sung, gồm: Hệ thống khai thác nước khoáng thiên nhiên tại lỗ khoan G2, công suất 1.920 m3 /ngày; Hệ thống khai thác nước dưới đất tại lỗ khoan LKNQ2, công suất 840 m 3 /ngày; Hệ thống xử lý nước khoáng thô (đối với nước khoáng từ lỗ khoan G2); Hệ thống xử lý nước dưới đất (đối với nước dưới đất từ lỗ khoan LKNQ2); Dây chuyền đóng chai Techlong (sản xuất bình 19L), công suất 37.000 L/giờ; Dây chuyền đóng chai HOD (sản xuất bình 6L, bình 19L), công suất 21.000 L/giờ; Dây chuyền đóng chai Sidel (sản xuất bình <2L), công suất 25.000 L/giờ; Dây chuyền đóng chai Krones (sản xuất bình <2L), công suất 15.000 L/giờ.
Quy trình khai thác nước khoáng thiên nhiên tại lỗ khoan G2: Nước khoáng ở độ sâu 78m → Bơm Grundfos SP95 → bồn chứa của nhà máy (công suất khai thác 1.920 m3 /ngày).
Quy trình khai thác nước dưới đất tại lỗ khoan LKNQ2: Nước dưới đất ở độ sâu 318,4 m → Bơm Grundfos SP77 → bồn chứa của nhà máy (công suất khai thác 840 m3 /ngày).
Quy trình công nghệ xử lý nước khoáng: nước khoáng (G2) → bồn cách ly → tháp oxy hoá → bồn lọc cát → bồn lọc Mn → bồn lọc than hoạt tính → bồn lọc 4,5 µm→ bồn lọc 1µm → đèn UV → bồn chứa → bồn lọc 1µm → bồn lọc vi sinh 0,2 µm → hệ thống đóng chai.
Quy trình công nghệ xử lý nước dưới đất từ lỗ khoan LKNQ2: nước dưới đất (LKNQ2) → bồn chứa nước → tháp oxy hoá → bồn lọc cát → siêu tinh lọc (UF) → bồn lọc Mn 1→ bồn lọc Mn 2 → bồn lọc 4,5 µm → đèn UV → bồn chứa → bồn lọc 1µm → bồn lọc vi sinh 0,2 µm → hệ thống đóng chai.
Quy trình công nghệ dây chuyền đóng chai Techlong: vỏ chai (19L) → kiểm tra → máy rửa ngoài → máy rửa cao áp → rửa sơ bộ → rửa xút → tráng sạch xút → khử trùng bằng oxonia → tráng sạch oxonia → tráng nước La Vie → chiết nước (từ hệ thống xử lý nước khoáng) → đóng nắp → in hạn sử dụng → bỏ seal → kiểm tra → co seal → xếp pallet, lưu kho và phân phối.
Quy trình công nghệ dây chuyền đóng chai HOD: Với sản phẩm 19L tương tự quy trình với dây chuyền Techlong. Đối với sản phẩm 6L, quy trình như sau: vỏ chai (6L) → kiểm tra → khử trùng bằng oxonia → tráng nước La Vie → chiết nước (từ hệ thống xử lý nước khoáng) → đóng nắp → in hạn sử dụng → bỏ seal → kiểm tra → co seal → xếp pallet, lưu kho và phân phối.
Quy trình công nghệ dây chuyền Sidel, dây chuyền Krones: phôi nhựa PET → hệ thống cấp → thiết bị khử bụi → máy thổi chai → máy chiết chai (chiết nước từ hệ thống xử lý nước khoáng) → máy đóng nắp → in hạn sử dụng → máy dán nhãn → máy dán thùng → in hạn sử dụng trên thùng → xếp pallet, lưu kho và phân phối.